Gói từ 9-18 tuổi

GÓI VACXIN 9-18

1. Vắc xin GARDASIL 9 (Mỹ) phòng các bệnh do 9 tuýp virus HPV nguy hiểm 

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin thế hệ mới Gardasil 9 được xem là vắc xin bình đẳng giới vì mở rộng cả đối tượng và phạm vi phòng bệnh rộng hơn ở nam và nữ giới, bảo vệ khỏi 9 tuýp virus HPV phổ biến 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58 gây bệnh ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ, ung thư âm đạo, ung thư hậu môn, ung thư hầu họng, mụn cóc sinh dục, các tổn thương tiền ung thư hoặc loạn sản…, với hiệu quả bảo vệ lên đến trên 94%.

Nguồn gốc

Vắc xin Gardasil 9 được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học – Merck Sharp & Dohme (MSD – Mỹ).

Đường tiêm

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Hoãn tiêm chủng ở những người đang bị sốt nặng cấp tính. Tuy nhiên, tình trạng nhiễm trùng nhẹ, như nhiễm trùng đường hô hấp trên nhẹ hoặc sốt mức độ nhẹ không chống chỉ định tiêm Gardasil 9.

Vắc xin chỉ dùng để dự phòng, không có tác dụng điều trị. Do đó, vắc xin Gardasil 9 không chỉ định để điều trị ung thư cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn, tổn thương loạn sản cổ tử cung, âm hộ, âm đạo và hậu môn hoặc mụn cóc sinh dục mức độ cao…, không ngăn ngừa các tổn thương do tuýp HPV có trong vắc xin ở những người bị nhiễm tuýp HPV đó tại thời điểm tiêm chủng. Vắc xin này nên được dùng thận trọng cho những người bị giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn đông máu nào vì chảy máu có thể xảy ra sau khi tiêm bắp ở những người này.

Các nghiên cứu theo dõi dài hạn hiện đang được tiến hành để xác định thời gian bảo vệ. Không có dữ liệu về độ an toàn, tính sinh miễn dịch hoặc hiệu quả để hỗ trợ cho việc sử dụng thay thế cho nhau giữa Gardasil 9 với vắc xin HPV nhị giá hoặc tứ giá.

Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú

1. Phụ nữ có thai

Dữ liệu về phụ nữ có thai cho thấy không có biểu hiện dị dạng cũng không có độc tính đối với thai/trẻ sơ sinh do Gardasil 9.

Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy độc tính đối với sinh sản. Tuy nhiên, những dữ liệu này được xem là không đủ để khuyến cáo sử dụng Gardasil 9 trong thời kỳ mang thai.

Nên hoãn việc tiêm chủng cho đến khi kết thúc thai kỳ.

2. Phụ nữ cho con bú

Vắc xin Gardasil 9 có thể được sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

3. Khả năng sinh sản

Không có dữ liệu về ảnh hưởng của Gardasil 9 đến khả năng sinh sản ở người. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại đến khả năng sinh sản.

Tương tác thuốc

Tính an toàn và tính sinh miễn dịch ở những người đã nhận được globulin miễn dịch hoặc các sản phẩm có nguồn gốc từ máu trong 3 tháng trước khi tiêm chủng chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng.

1. Sử dụng với các vắc xin khác Gardasil 9

Vắc xin Gardasil 9 có thể được dùng đồng thời với một vắc xin tăng cường kết hợp chứa Bạch hầu (d) và uốn ván (T) cùng với ho gà [thành phần vô bào] và/hoặc bại liệt [bất hoạt] (IPV) (vắc xin dTap, dT-IPV, dTap-IPV) và không có sự can thiệp đáng kể vào đáp ứng kháng thể đối với bất kỳ thành phần nào của một trong hai vắc xin. Điều này dựa trên các kết quả từ một thử nghiệm lâm sàng, trong đó vắc xin dTap-IPV kết hợp được sử dụng đồng thời với liều Gardasil 9 đầu tiên.

2. Sử dụng với thuốc tránh thai chứa hormon

Trong các nghiên cứu lâm sàng, 60,2% phụ nữ từ 16-26 tuổi tiêm Gardasil 9 đã sử dụng thuốc tránh thai chứa hormon trong thời gian tiêm chủng ở các nghiên cứu lâm sàng. Sử dụng thuốc tránh thai chứa hormon dường như không ảnh hưởng đến đáp ứng miễn dịch đặc hiệu tuýp đối với Gardasil 9.

Tương kỵ

Không có nghiên cứu về sự tương hợp, không được trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

Vắc xin Gardasil 9 được bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Không để đông lạnh.

Giữ ống tiêm chứa sẵn vắc xin trong hộp carton ngoài để tránh ánh sáng. Nên sử dụng Gardasil 9 càng sớm càng tốt sau khi được lấy ra khỏi tủ lạnh.

2. Đối tượng

Vắc xin Gardasil 9 được chỉ định tiêm chủng cho cả nam giới và nữ giới, từ 9 tuổi đến dưới 27 tuổi.

3. Phác đồ, lịch tiêm

Người từ tròn 9 tuổi đến dưới 15 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:

Nếu mũi 2 tiêm cách mũi 1 < 5 tháng, cần tiêm mũi 3 cách mũi 2 ít nhất 3 tháng.

Người từ tròn 15 tuổi đến dưới 27 tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên:

4. Phản ứng sau tiêm chủng

Vắc xin Gardasil 9 có độ an toàn cao. Tuy nhiên, người được tiêm có thể gặp một số phản ứng nhẹ, kéo dài từ 1-2 ngày:

5. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


2. Vắc xin phế cầu PREVENAR 13 – Phòng các bệnh do phế cầu khuẩn 

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Prevenar 13vắc xin phế cầu, phòng các bệnh phế cầu khuẩn xâm lấn gây nguy hiểm cho trẻ em và người lớn như viêm phổi, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết (nhiễm trùng máu), viêm tai giữa cấp tính,… do 13 chủng phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae gây ra (type 1, 3, 4, 5, 6A, 6B, 7F, 9V, 14, 18C, 19A, 19F và 23F). 

Nguồn gốc

Vắc xin Prevenar-13 được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học – Pfizer (Mỹ). Prevenar-13 được sản xuất tại Bỉ.

Đường tiêm

Vắc xin Prevenar-13 được chỉ định tiêm bắp (vùng cơ delta) với liều 0.5ml

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ lạnh (từ 2 – 8 độ C). Không được đóng băng.

2. Đối tượng

Vắc xin Prevenar-13 (Bỉ) được chỉ định cho trẻ từ 6 tuần tuổi trở lên và người lớn.

* Lưu ý:  Vắc xin Prevenar-13 có thể tiêm cùng lúc với loại vắc xin DTwP hoặc DTaP (như các vắc xin: 6in1/5in1/4in1/ DPT, Adacel, Boostrix).

* Lưu ý:  Khách hàng đã tiêm Pneumo23:

3. Phác đồ, lịch tiêm

Từ 6 tuần tuổi đến dưới 7 tháng tuổi:  Lịch tiêm gồm 4 mũi:

(Mũi 4 cách mũi 3 tối thiểu 2 tháng, khi trẻ 11-15 tháng tuổi).

Từ 7 tháng đến dưới 12 tháng tuổi (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó):  Lịch tiêm gồm 3 mũi:

(Mũi 3 cách mũi 2 tối thiểu 2 tháng, khi trẻ trên 1 tuổi)

Từ 12 tháng đến dưới 24 tháng tuổi (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó):  Lịch tiêm gồm 2 mũi:

Từ 24 tháng đến người lớn (chưa từng được tiêm phòng vắc xin trước đó hoặc chưa từng tiêm vắc xin Pneumo 23):  Lịch tiêm 01 mũi.

4. Điều kiện trước tiêm

Sau khi khỏi bệnh Covid-19, hoàn toàn có thể tiêm được các vắc xin khác. Bác sĩ sẽ khám sàng lọc và có chỉ định phù hợp. 

Trước khi tiêm chủng, bạn sẽ được bác sĩ thăm khám, tư vấn đầy đủ. Vì vậy, cần thông tin cho bác sĩ về bệnh lý và loại thuốc bạn đang sử dụng. Tùy từng trường hợp cụ thể, bác sĩ sẽ đưa ra những chỉ định phù hợp. 

5. Khoảng cách với các vắc xin khác

Vắc xin Prevenar-13 có thể tiêm cùng lúc với DTwP hoặc DtaP (6in1/5in1/4in1/ DPT, Adacel, Boostrix) hoặc Td. 

* Lưu ý: Khách hàng đã tiêm Pneumo23:

6. Phản ứng sau tiêm chủng

Vắc xin Prevenar-13 có độ an toàn cao. Tuy nhiên, người được tiêm có thể gặp một số phản ứng nhẹ, kéo dài từ 1- 2 ngày:

7. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


3. Vắc xin ADACEL (Canada) phòng bệnh bạch hầu – ho gà – uốn ván

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Adacel tạo miễn dịch chủ động nhắc lại nhằm phòng bệnh ho gà – bạch hầu – uốn ván.

Nguồn gốc

Vắc xin Adacel ngừa ho gà – bạch hầu – uốn ván được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học Sanofi Pasteur – Pháp. Vắc xin Adacel được sản xuất tại Canada.

Đường tiêm

Tiêm bắp (nên tiêm ở vùng cơ delta).

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc

Bảo quản

2. Đối tượng

Vắc xin Adacel được chỉ định cho trẻ từ 4 tuổi trở lên và người lớn đến 64 tuổi.

3. Phác đồ, lịch tiêm

Vắc xin 3 trong 1 Adacel (Canada) có lịch tiêm như sau:

a) Trẻ em từ tròn 7 tuổi đến 18 tuổi chưa từng tiêm vắc xin chứa thành phần ho gà – bạch hầu – uốn ván hoặc không rõ tình trạng đã tiêm ngừa hay chưa:

Lịch tiêm sẽ là 3 mũi:

– Mũi 1: lần đầu tiên tiêm.

– Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng

– Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng

Sau đó tiêm liều nhắc tiếp theo khoảng cách tối thiểu 10 năm so với liều tiêm trước

​b) Người lớn từ 18 tuổi trở lên từng tiêm vắc xin chứa thành phần ho gà – bạch hầu – uốn ván hoặc chưa hoàn tất lịch tiêm hoặc không rõ tình trạng đã tiêm ngừa hay chưa:

Lịch tiêm sẽ là 3 mũi:

– Mũi 1: lần đầu tiên tiêm.

– Mũi 2: Cách mũi 1 tối thiểu 1 tháng

– Mũi 3: Cách mũi 2 tối thiểu 6 tháng

Sau đó tiêm liều nhắc tiếp theo khoảng cách tối thiểu 10 năm so với liều tiêm trước.

​c) Trẻ em từ tròn 7 tuổi đến 18 tuổi đã tiêm đủ 4 mũi cơ bản vắc xin 6in1, 5in1, 4in1:

– Lịch tiêm 1 mũi, cần cách mũi vắc xin có chứa ho gà – bạch hầu – uốn ván trước đó tối thiểu là 5 năm

Sau đó tiêm liều nhắc tiếp theo khoảng cách tối thiểu 10 năm so với liều tiêm trước

d) Người lớn từ 18 tuổi trở lên đã hoàn tất 03 mũi cơ bản ho gà – bạch hầu – uốn ván:

– Lịch tiêm 1 mũi

Sau đó tiêm liều nhắc tiếp theo khoảng cách tối thiểu 10 năm so với liều tiêm trước

Lưu ý:

– Có thể chuyển đổi giữa Adacel và Boostrix ở những liều tiêm nhắc.

4. Khoảng cách với vắc xin khác

Vắc xin có thành phần ho gà – bạch hầu – uốn ván là DTwP hoặc DtaP (6in1/5in1/4in1/ DPT, Adacel, Boostrix) có thể tiêm cùng lúc với vắc xin Prevenar 13.

 + Nếu Prevenar 13 tiêm trước thì không cần khoảng cách.

+ Nếu Prevenar 13 tiêm sau nên cách tối thiểu 1 tháng.

5. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau tiêm vắc xin 3 trong 1 Adacel có biểu hiện sốt không?

Sau khi tiêm 3 trong 1, người tiêm hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể, cụ thể như sau:

6. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


4. Vắc xin Influvac Tetra 0.5ml (Hà Lan) phòng bệnh cúm

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Cúm Tứ giá Influvac Tetra được chỉ định để phòng ngừa bệnh cúm mùa do virus cúm thuộc hai chủng cúm A (H1N1, H3N2) và hai chủng cúm B (Yamagata, Victoria).

Nguồn gốc

Vắc xin Influvac Tetra được nghiên cứu và sản xuất bởi hãng Abbott – Hà Lan.

Đường tiêm

Tiêm bắp hoặc tiêm sâu dưới da.

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

2. Đối tượng

Vắc xin Influvac Tetra 0.5ml được chỉ định cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn.

3. Phác đồ, lịch tiêm

Vắc xin Influvac Tetra 0.5 ml dành cho trẻ từ 6 tháng tuổi đến dưới 9 tuổi chưa tiêm cúm có lịch tiêm 2 mũi:

Từ 9 tuổi trở lên: Lịch tiêm 01 mũi duy nhất và nhắc lại hằng năm.

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo chỉ cần tiêm nhắc lại vắc xin cúm hàng năm, luôn cách tối thiểu 12 tháng so với mũi trước.

4. Điều kiện trước tiêm

Bị nhiễm Covid-19 rồi có tiêm cúm được không?

Sau khi điều trị xong bệnh Covid-19, sức khỏe hoàn toàn ổn định (không còn các triệu chứng nghi ngờ mắc bệnh Covid-19) vẫn có thể tiêm các vắc xin khác được (trừ vắc xin Covid-19 cần chờ sau 6 tháng). Tùy vào sức khỏe khách hàng mà bác sĩ khám sàng lọc và chỉ định phù hợp.

Khách hàng trước khi tiêm vắc xin cúm có cần ăn thử trứng gà trước khi tiêm để test dị ứng không?

Các khuyến cáo gần đây khẳng định, người dị ứng với trứng vẫn có thể tiêm ngừa cúm. Vì vậy trong thực hành tiêm chủng, bác sĩ không nhất thiết phải yêu cầu người đi tiêm vắc xin cúm cần ăn thử trứng để thử dị ứng trước khi tiêm.

Tuy nhiên, bên cạnh việc khám sàng lọc và tư vấn của bác sĩ, người đi tiêm vắc xin nên thông báo cho bác sĩ các thông tin lịch sử dị ứng của bản thân bao gồm dị ứng thức ăn, vắc xin, hóa chất, phản ứng nặng sau tiêm lần trước (nếu có)… Do vậy, khách hàng hoàn toàn yên tâm đưa con đến VNVC để tiêm chủng theo đúng lịch. 

Phụ nữ mang thai có tiêm được vắc xin cúm không?

Vắc xin phòng cúm không chống chỉ định với phụ nữ đang mang thai. Khách hàng có thể tiêm sau 3 tháng đầu thai kỳ và trước ngày dự sinh ít nhất 1 tháng. Khi tiêm, bác sĩ sẽ thăm khám, tư vấn, chỉ định mũi tiêm phù hợp. Khách hàng cần hoàn tất một số thủ tục trước tiêm.

Phụ nữ đang cho con bú có tiêm được vắc xin phòng cúm không?

Trong thời gian cho con bú, phụ nữ vẫn có thể đi tiêm chủng một số loại vắc xin như Cúm tránh trở thành nguồn lây nhiễm bệnh cho con, đặc biệt khi trẻ chưa đủ tuổi để tiêm ngừa một số vắc xin.

5. Phản ứng sau tiêm chủng

Vắc xin Influvac Tetra là vắc xin có độ an toàn cao. Sau khi tiêm vắc xin phòng bệnh cúm hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như sau:

6. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.

5. Vắc xin IMOJEV – Vắc xin phòng viêm não Nhật Bản thế hệ mới

1. Thông tin vắc xin

Imojev là vắc xin phòng viêm não Nhật Bản được chỉ định cho trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn.

Nguồn gốc

Vắc xin Imojev được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học Sanofi Pasteur (Pháp). Sản xuất tại Thái Lan.

Đường tiêm

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc

Bảo quản

2. Đối tượng

Vắc xin Imojev được chỉ định phòng viêm não Nhật Bản cho trẻ em từ 9 tháng tuổi trở lên và người lớn.

3. Phác đồ, lịch tiêm

Trẻ từ 9 tháng tuổi đến dưới 18 tuổi (chưa tiêm vắc xin Jevax lần nào) có lịch tiêm 2 mũi: 

Người tròn 18 tuổi trở lên: Tiêm 1 mũi duy nhất.

4. Điều kiện trước tiêm

Khi tiêm các vắc xin Viêm não Nhật Bản B cần khoảng cách gì không?

Để tiêm vắc xin Imojev phòng viêm não Nhật Bản, trong vòng 1 tháng gần nhất Khách hàng không tiêm các vắc xin sống giảm độc lực.

5. Khoảng cách với vắc xin khác

Vắc xin Viêm não Nhật Bản B Imojev và vắc xin khác cách nhau thế nào?

Thông thường, các bác sĩ khuyến cáo tiêm vắc xin này cách nhau khoảng 2 tuần với các vắc xin khác, trừ các vắc xin sống giảm độc lực thì cần tiêm cách vắc xin viêm não Nhật Bản B Imojev ít nhất là 1 tháng. Trước khi tiêm các bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định mũi tiêm phù hợp cho khách hàng.

6. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin Viêm não Nhật Bản B, bé có sốt không?

Sau khi tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm não Nhật Bản B, bé hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như sau:

7. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


6. Vắc xin MENACTRA (Mỹ) phòng bệnh viêm não mô cầu ACYW

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Menactra được chỉ định để tạo miễn dịch chủ động cơ bản và nhắc lại phòng bệnh xâm lấn do N.meningitidis (vi khuẩn não mô cầu) các nhóm huyết thanh A, C, Y, W-135 gây ra, như: viêm màng não, nhiễm trùng huyết, viêm phổi…

Nguồn gốc

Vắc xin Menactra được sản xuất bởi hãng vắc xin hàng đầu thế giới – Sanofi Pasteur (Pháp). Được sản xuất tại Mỹ.

Đường tiêm

Menactra được chỉ định tiêm bắp, tốt nhất là ở mặt trước – ngoài của đùi hoặc vùng cơ delta tùy theo tuổi và khối cơ của đối tượng. Không được tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong da & dưới da đối với vắc xin Menactra.

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng bất lợi toàn thân và tại chỗ trong dự kiến thường được báo cáo trong vòng 7 ngày sau khi tiêm chủng.

Bảo quản

Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C. Không được đông băng. 

2. Đối tượng

Vắc xin Menactra (Mỹ) được chỉ định tiêm cho trẻ từ 9 tháng đến 55 tuổi (trước sinh nhật lần thứ 56) phòng bệnh viêm màng não mô cầu ACYW do các nhóm huyết thanh A,C,Y, W-135 gây ra.

3. Phác đồ, lịch tiêm

4. Điều kiện trước tiêm

Khi tiêm vắc xin Menactra cần lưu ý gì không?

Quý khách lưu ý một số khoảng cách giữa vắc xin Menactra với các vắc xin sau:

+ Vắc xin 6in1/5in1/4in1/DPT: tiêm chung cùng ngày hoặc nếu tiêm 6in1/5in1/4in1/DPT trước thì nên cách 6 tháng sau mới tiêm Menactra. Nếu tiêm Menactra trước thì không giới hạn thời gian tiêm vắc xin 6in1/5in1/4in1/DPT.

+ Tiêm vắc xin VA-Mengoc-BC: nên cách 2 tháng.

+ Tiêm phế cầu Prevenar 13: nên cách 1 tháng, nên hoàn tất lịch tiêm Prevenar 13 trước khi tiêm Menactra.

+ Không nên tiêm cùng ngày với vắc xin thương hàn Typhim (Pháp) (đối với trẻ em dưới 18 tuổi).

5. Khoảng cách với vắc xin khác

Vắc xin Menactra và vắc xin não mô cầu BC cách nhau thế nào?

Nếu trẻ từ 6 tháng – 9 tháng tuổi:

Nếu trẻ từ tròn 9 tháng tuổi trở lên và chưa từng tiêm vắc xin VA-Mengoc BC trước đây:

Vắc xin Menactra và vắc xin chứa thành phần Bạch hầu, ho gà, uốn ván là 6in1, 5in1, 4in1, 3in1 (của Tiêm chủng mở rộng) cách nhau thế nào?

Khoảng cách giữa vắc xin Menactra và vắc xin Prevenar 13 là bao lâu?

Vắc xin Menactra và vắc xin não mô cầu AC cách nhau bao lâu?

Vắc xin Menactra và vắc xin thương Hàn Typhim (Pháp) là bao lâu?

6. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin phòng bệnh Menactra, trẻ thường gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như sau:

Các phản ứng sau tiêm có thể gặp trong vòng 7 ngày sau tiêm chủng

7. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


7. Vắc xin VARIVAX (Mỹ) phòng bệnh thủy đậu

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Varivax tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh Thủy đậu do virus Varicella Zoster gây ra.

Nguồn gốc

Vắc xin Varivax được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới Merck Sharp and Dohm (Mỹ).

Đường tiêm

Vắc xin Varivax được chỉ định tiêm dưới da. Liều đơn 0.5ml

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

Vắc xin được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C.

2. Đối tượng

Vắc xin Varivax là vắc xin dạng đông khô của virus thủy đậu (varicella) sống giảm độc lực, được chỉ định phòng thủy đậu cho các đối tượng từ 12 tháng tuổi trở lên.

3. Phác đồ, lịch tiêm

* Trẻ từ 12 tháng đến 12 tuổi có lịch tiêm 2 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

– Mũi 2: 3 tháng sau mũi 1 (ưu tiên) hoặc hẹn mũi 2 lúc 4-6 tuổi.

 * Trẻ từ từ 13 tuổi trở lên và người lớn có lịch tiêm 02 mũi:

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

– Mũi 2: cách mũi 1 ít nhất 01 tháng.

4. Điều kiện trước tiêm

Tiêm vắc xin thủy đậu có cần khoảng cách không?

Để tiêm vắc xin thuỷ đậu, Khách hàng cần lưu ý trong vòng 1 tháng gần nhất không tiêm các vắc xin sống giảm độc lực.

5. Khoảng cách với các vắc xin khác

Khoảng cách giữa vắc xin thủy đậu Varivax và vắc xin khác là bao lâu?

Thực tế các bác sĩ thường khuyến cáo tiêm vắc xin Varivax cách khoảng 2 tuần với các vắc xin khác, trừ các vắc xin sống giảm độc lực thì cần tiêm cách vắc xin thủy đậu ít nhất 1 tháng. Trước khi tiêm, các bác sĩ sẽ thăm khám và chỉ định mũi tiêm phù hợp.

6. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin thủy đậu về thì bé có sốt không?

Sau khi tiêm vắc xin phòng bệnh thủy đậu, người tiêm hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể. Cụ thể như sau:

Lưu ý: Cần tránh dùng chế phẩm chứa Salicylate (Aspirin hoặc các chế phẩm bôi, dán giảm đau) trong ít nhất 6 tuần sau khi tiêm.

7. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


8. Vắc xin PRIORIX (Bỉ) phòng bệnh Sởi – Quai bị – Rubella

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Priorix có thể tiêm sớm cho trẻ từ 9 tháng tuổi, Priorix có thể tăng khả năng bảo vệ lên đến 98% nếu tiêm đủ 2 mũi. Priorix bảo vệ sớm cho trẻ, giảm tỷ lệ bệnh nặng và tử vong, giúp ngăn ngừa sự lây lan của virus.

Nguồn gốc

Vắc xin Priorix được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học – Glaxosmithkline (GSK) – Bỉ.

Đường tiêm

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không tiêm vắc xin Priorix cho phụ nữ có thai.

Tuy nhiên, không ghi nhận những báo cáo về những mối nguy hại đến bào thai khi tiêm vắc xin Sởi – Quai bị – Rubella cho phụ nữ có thai.

Thậm chí, khi nguy cơ lý thuyết không được loại trừ, không có trường hợp hội chứng Rubella bẩm sinh nào được báo cáo trong hơn 3500 trường hợp phụ nữ vô tình được tiêm phòng vắc xin có chứa rubella trong giai đoạn đầu của thai kỳ. Do đó, việc vô ý tiêm vắc xin Sởi – Quai bị – Rubella cho những phụ nữ không biết mình đang mang thai thì không phải là lý do để chấm dứt thai kỳ.

Phụ nữ nên tránh có thai 1 tháng sau khi tiêm vắc xin. Phụ nữ dự định có thai thì nên hoãn lại việc có thai.

Phụ nữ cho con bú

Không có số liệu ở người liên quan đến việc dùng Priorix cho phụ nữ cho con bú. Có thể tiêm vắc xin khi lợi ích thu được vượt trội nguy cơ.

Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

Nếu cần thử phản ứng lao tố thì nên tiến hành trước hoặc cùng lúc với việc tiêm chủng vì có báo cáo cho thấy vắc xin sởi sống (và có thể cả quai bị) có thể gây ức chế tạm thời phản ứng lao tố. Sự ức chế này có thể kéo dài 4-6 tuần và không nên xét nghiệm phản ứng lao tố trong khoảng thời gian này sau khi tiêm chủng để tránh kết quả âm tính giả.

Có thể tiêm đồng thời Priorix với bất kỳ vắc xin đơn giá hay vắc xin kết hợp như: vắc xin 6 giá (DTPa-HBV-IPV/Hib), vắc xin bạch hầu – uốn ván – ho gà vô bào (DTPa), vắc xin bạch hầu- uốn ván-ho gà vô bào giảm kháng nguyên (dTpa), vắc xin Haemophilus influenzae nhóm b (Hib), vắc xin bại liệt bất hoạt (IPV), vắc xin viêm gan B (HBV), vắc xin viêm gan A (HAV), vắc xin não mô cầu nhóm huyết thanh B (MenB), vắc xin cộng hợp não mô cầu nhóm huyết thanh C (MenC), vắc xin não mô cầu cộng hợp nhóm huyết thanh A, C, Y, W-135 (MenACWY), vắc xin thủy đậu và vắc xin cộng hợp phế cầu (PCV).

Có thể kết hợp sử dụng vắc xin Sởi – Quai bị – Rubella đồng thời với vắc xin bại liệt uống (OPV) hoặc vắc xin Ho gà – Bạch hầu – Uốn ván toàn tế bào (DTwP).

Nếu tiêm Priorix cùng lúc với vắc xin dạng tiêm khác, nên tiêm các vắc xin ở các vị trí tiêm khác nhau.

Vắc xin Priorix có thể sử dụng đồng thời với các vắc xin sống giảm động lực dạng tiêm khác hoặc phải cách 1 tháng nếu không thể tiêm đồng thời.

Nên trì hoãn việc tiêm chủng ít nhất là 3 tháng cho những người sử dụng gamma globulin hoặc truyền máu/chế phẩm từ máu vì có nguy cơ thất bại chủng ngừa do kháng thể Sởi – Quai bị – Rubella có được một cách thụ động.

Có thể tiêm Priorix nhắc lại cho những người trước đó đã tiêm chủng bằng vắc xin kết hợp Sởi – Quai bị – Rubella khác.

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

Vắc xin Priorix được bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C). Không làm đông đá vắc xin, đông khô cũng như dung môi.

Có thể bảo quản dung môi trong tủ lạnh hoặc nhiệt độ phòng. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.

2. Đối tượng

Vắc xin Priorix được chỉ định tiêm chủng cho trẻ em từ 9 tháng tuổi và người lớn.

3. Phác đồ. lịch tiêm

Trẻ em từ 9 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi tại thời điểm tiêm lần đầu tiên (chưa tiêm vắc xin Sởi hay MMR II)

– Phác đồ 3 mũi:

Trẻ em từ 12 tháng tuổi đến dưới 7 tuổi

– Phác đồ 2 mũi:

Trẻ em từ 7 tuổi và người lớn

– Phác đồ 2 mũi:

Khi có dịch: Khuyến cáo tiêm mũi 3, cách mũi 2 tối thiểu 1 tháng.

4. Phản ứng sau tiêm

Vắc xin Priorix có độ an toàn cao. Tuy nhiên, người được tiêm có thể gặp một số phản ứng nhẹ, kéo dài từ 1- 2 ngày:

5. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


9. Vắc xin TWINRIX (Bỉ) phòng bệnh viêm gan A+B  

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Twinrix được chỉ định để phòng 2 bệnh viêm gan A và viêm gan B ở trẻ em từ 1 tuổi và người lớn chưa có miễn dịch.

Nguồn gốc

Đường tiêm

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Bảo quản

2. Đối tượng

Vắc xin phòng bệnh Viêm gan A+B (Twinrix) được chỉ định tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên và người lớn. 

3. Phác đồ, lịch tiêm

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên.

– Mũi 2: 6 tháng sau mũi 1.

– Mũi 1: lần tiêm đầu tiên

– Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1.

– Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1.

4. Điều kiện trước tiêm

Trước khi tiêm vắc xin viêm gan A+B cần làm xét nghiệm 2 chỉ số: HBsAg và AntiHBs

5. Khoảng cách với vắc xin khác

Khoảng cách giữa vắc xin Viêm gan A+B và các vắc xin khác?

Vắc xin viêm gan A+B cần tiêm cách vắc xin 6in1/5in1 (TCMR) 1 tháng vì có cùng thành phần viêm gan B.

6. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin phòng bệnh Viêm gan A+B, người tiêm hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể, cụ thể như sau:

7. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.


10. Vắc xin TYPHIM (Pháp) phòng bệnh Thương hàn

1. Thông tin vắc xin

Vắc xin Typhim VI phòng ngừa bệnh Thương hàn (bệnh về đường tiêu hóa) gây ra bởi vi khuẩn thương hàn (Salmonella typhi) cho trẻ từ trên 2 tuổi và người lớn. 

Nguồn gốc

Vắc xin Typhim VI được nghiên cứu và phát triển bởi tập đoàn hàng đầu thế giới về dược phẩm và chế phẩm sinh học Sanofi Pasteur (Pháp).

Đường tiêm

Chống chỉ định

Thận trọng khi sử dụng

Tác dụng không mong muốn

Tương tác thuốc

Bảo quản

2. Đối tượng

Vắc xin thương hàn được chỉ định cho trẻ từ trên 2 tuổi (2 tuổi 1 ngày) trở lên và người lớn.

3. Phác đồ, lịch tiêm

4. Khoảng cách với vắc xin khác

Vắc xin Thương hàn Typhim VI (Pháp) không nên tiêm cùng 1 ngày với vắc xin Menactra (đối với trẻ em dưới 18 tuổi).

5. Phản ứng sau tiêm chủng

Sau khi tiêm vắc xin phòng Thương hàn, người tiêm hay gặp những phản ứng nhẹ, không kéo dài và không cần điều trị đặc biệt. Đó là sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể, cụ thể như sau:

6. Tình trạng vắc xin

Để tham khảo thông tin tình trạng vắc xin, Quý khách vui lòng truy cập bảng giá.